Cập nhật giá tiêu hôm nay ngày 24/4/2024, giá tiêu Đắk Lắk, Gia Lai, giá tiêu Bà Rịa – Vũng Tàu hôm nay tăng hay giảm; giá tiêu mới nhất ngày 24/4 thế nào?
Giá tiêu trong nước hôm nay
Giá tiêu hôm nay ngày 24/4/2024, khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ hầu hết vẫn giữ nguyên mức giá cũ, riêng Gia Lai, Đắk Nông tăng nhẹ 500 đồng/kg.
Cụ thể, tại khu vực Tây Nguyên giá tiêu Đắk Lắk tiếp tục đứng giá so với hôm qua ở mức 98.000 đồng/kg; giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) so với hôm qua tăng nhẹ 500 đồng/kg để lên mức 97.500 đồng/kg, giá tiêu Đắk Nông hôm nay cũng tăng 500 đồng/kg đạt mức 97.500 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ giá tiêu hôm nay vẫn đi ngang. Theo đó, giá tiêu tại Bà Rịa – Vũng Tàu và giá tiêu Bình Phước vẫn giữ ở mức 98.000 đồng/kg, bằng giá so với giá tiêu các địa phương này ở thời điểm hôm qua.
Như vậy, giá tiêu trong ngày hôm nay cơ bản giữ nguyên mức giá, ghi nhận vẫn đang duy trì ổn định trong ngưỡng cao nhất đạt mức 98.000 đồng/kg.
Thời gian gần đây, giá hồ tiêu trong nước liên tục tăng mạnh do nguồn cung hạn chế. Việc thời tiết nắng nóng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sản lượng vụ thu hoạch. Thông thường sau thu hoạch, cây hồ tiêu thường bị kiệt sức, lại trùng vào mùa khô nên khả năng bị nấm, bị bệnh cao, qua đó ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng vụ sau.
Bên cạnh đó, hiện tại ở nhiều địa phương cơ bản vụ thu hoạch đã kết thúc nhưng mức bán ra không quá nhiều. Người nông dân có tâm lý giữ hàng trước bối cảnh cà phê và các mặt hàng nông sản khác được giá.
Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai và Đắk Nông tăng 500 đồng/kg, lên mức 97.500 đồng/kg. Ảnh: Cấn Dũng. |
Theo thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), 15 ngày đầu tháng 4/2024, Việt Nam đã xuất khẩu 13.456 tấn hồ tiêu, tiêu đen đạt 12.269 tấn, tiêu trắng đạt 1.187 tấn. tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 62,3 triệu USD.
Bên cạnh đó, Việt Nam đã nhập khẩu 2.323 tấn, tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 8,7 triệu USD. Olam Việt Nam là doanh nghiệp nhập khẩu lớn nhất chiếm 61,5% đạt 1.429 tấn. Brazil, Campuchia và Indonesia là 3 quốc gia cung cấp chủ yếu hồ tiêu cho Việt Nam lần lượt đạt: 992 tấn, 941 tấn và 352 tấn.
Giá tiêu thế giới hôm nay
Cập nhật giá tiêu thế giới từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), thời điểm rạng sáng nay (giờ Việt Nam), giá tiêu Indonesia lại trượt giá nhẹ so với ngày hôm qua; giá tiêu Brazil đứng giá so với hôm qua, trong khi đó, Malaysia tiếp tục chững giá. Giá tiêu Việt Nam niêm yết cũng tiếp tục kéo dài thời gian đi ngang.
Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay được giao dịch ở mức 4.572 USD/tấn, giảm 0,13%; giá tiêu trắng (Indonesia) được giao dịch ở mức 6.038 USD/tấn, giảm 0,13%.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 hôm nay đứng yên ở mức 4.450 USD/tấn.
Giá tiêu đen Malaysia ASTA vẫn duy trì ở mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu các loại Việt Nam niêm yết hôm nay vẫn giữ ổn định. Trong đó, giá tiêu đen Việt Nam loại 500 g/l hôm nay được giao dịch ở mức 4.200 USD/tấn; với loại 550 g/l giao dịch ở mức 4.300 USD/tấn; giá tiêu trắng ASTA giao dịch ở mức 6.000 USD/tấn.
Giá tiêu các loại trên sàn Kochi (Ấn Độ) hôm nay tiếp đà ngang giá so với hôm qua. Trong đó, loại Garbled giao dịch khớp ở mức 57.700 Rupee/100kg, loại UnGarbled ở mức 55.700 Rupee/100kg.
Xét từ đầu tháng 3/2024 trở lại đây, trên sàn quốc tế giá tiêu Indonesia, Brazil, và Việt Nam biến động khá mạnh.
Trong đó, giá tiêu đen của Indonesia tăng khá mạnh từ 3.891 USD/tấn, lên thành 4.391 USD/tấn. Còn giá hạt tiêu trắng của Indonesia nhích từ 6.135 USD/tấn, lên thành 6.179 USD/tấn. IPC cũng đã tăng 100 USD/tấn với hồ tiêu Brazil và giữ nguyên giá hạt tiêu xuất khẩu của Malaysia.
Giá tiêu các loại Việt Nam niêm yết trên sàn quốc tế tháng qua, có duy nhất 01 phiên tăng mạnh (ngày 21/3). Trong đó, giá tiêu đen Việt Nam loại 500 g/ được giao dịch ở mức 4.200 USD/tấn, tăng 2,38%; với loại 550 g/l giao dịch ở mức 4.300 USD/tấn, tăng 2,33%; giá tiêu trắng ASTA giao dịch ở mức 6.000 USD/tấn, tăng 1,67%.
Xem thêm: Ống tưới nhỏ giọt cho cây tiêu
Bảng giá tiêu trong nước hôm nay 24/4/2024:
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | đồng/kg | 97.500 | +500 |
Đắk Lắk | đồng/kg | 98.000 | – |
Đắk Nông | đồng/kg | 97.500 | +500 |
Bình Phước | đồng/kg | 98.000 | – |
Bà Rịa – Vũng Tàu | đồng/kg | 98.000 | – |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.